TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
TRUNG ƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
PHÒNG CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ -
HỌC SINH, SINH VIÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
|
ĐIỀU KIỆN ƯU TIÊN XÉT VÀO KTX
- Căn cứ vào quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (ban hành kèm theo thông tư số27/2011/TT -BGDĐT, ngày 27 tháng 6 năm 2011).
- Căn cứ vào tình hình thực tế khu nội trú của nhà trường. Phòng công tác chính trị - học sinh, sinh viên, xét đối tượng ưu tiên vào ở tại khu nội trú theo thứ tự như sau.
I. Đối tượng là sinh viên năm I
Bao gồm học sinh, sinh vin hệ Cao đẳng và Trung cấp chính quy được ưu tiên theo các nhóm như sau.
1. Nhóm ưu tiên 1 gồm:
- Đối tượng 01: Người dân tộc thiểu số
- Đối tượng 06: Con liệt sĩ, con thương bệnh binh, con của người hưởng chính sách như: con thương binh mất sức lao động trên 81%; con bà mẹ Việt Nam anh hùng; con anh hùng LLVT, con anh hùng lao động.
- Mồ côi cả cha lẫn mẹ(bị mất)
2. Nhóm ưu tiên 2 gồm:
- Đối tượng 05: Quân dân, công an nhân dân, thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; quân nhân, công an hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ, có thời gian phục vụ từ 2 năm trở lên.
- Đối tượng 06: Con thương bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương bệnh binh mất sức lao động dưới 81%.
- Mất cha hoặc mẹ.
- Gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo (có sổ hộ nghèo).
3. Nhóm ưu tiên 3 gồm
- Xét theo hộ khẩu các tỉnh phía Bắc, miền Trung (từ Khánh Hòa trở ra), các tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh miền Tây (khu vực Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long có các vùng ưu tiên riêng)
4. Nhóm ưu tiên 4
Vùng sâu, vùng xa (các tỉnh - khu vực lân cận - tiếp giáp Tp. HCM), có danh sách đính kèm. Sinh viên có hộ khẩu ở các huyện, xã trong danh sách thì được ưu tiên.
Tỉnh -
Thành phố
|
Huyện – Thị xã
|
Phường - Xã- Thị Trấn
|
Ghi chú
|
Đồng Nai
|
Tân Phú
|
KV1- MN: Phú Ly - Phú Lộc - Phú Thịnh - Trà Cổ - Phú Bình - Phú An - Phú Trung – Núi Tượng – Phú Sơn – TT Tân Phú – Phú Điền.
KV- VS: Phú Lâm – Phú Thanh – Phú Xuân – Thanh Sơn – Nam Cát Tiên – Tài Lài – Đak Lua- Phú Lập.
|
|
Định Quán
|
KV1- MN: Suối Nho – Phú Lợi – Phú Vinh – Phú Hoa – Phú Ngọc – Ngọc Định – Phú Túc – La Ngà – Túc Trưng – Gia Canh – TT Định Quán.
KV1- VS: Phú Cường – Phú Tân – Thanh Sơn.
|
|
Vĩnh Cửu
|
KV1- VS: Tất cả các xã
|
|
Long Khánh
|
KV1- VS: Nhân Nghĩa - Xuân Thanh – Xuân Thiện – Sông Nhạn.
KV1- MN: Xuân Lập – Suối Tre – Xuân Tân – Xuân Mỹ – Bàu Sen – Long Giao.
|
|
Thống Nhất
|
KV1- MN: Đồi 61 – Sông Trầu – Sông Thao – Các xã lô 25 – An Viễn.
|
|
Xuân Lộc
|
Suối Cao
|
|
Lâm Đồng
|
KV1- VC: Đà Lạt- Bảo Lộc – Lâm Hà – Đức Trọng – Đơn Dương – Di Linh – Bảo Lâm – Lạc Dương.
|
Tất cả các xa (trừ 1 số phường của Đà Lạt thuộc KV1-MN)
|
|
Đạ Hoai
|
KV1-VC: Đạ Ploa - Đạ Mri - Hà Lâm - Đoàn Kết
|
|
Bình Phước
|
KV1- VS: Bù Đăng – B Gia Mập - Phước Long – Đồng Phú – Bình Long – Lộc Ninh
|
Trừ: TT Lộc Ninh – TT Chơn Thành – TT An Lộc
KV1-MN:Thanh Bình – Tân Khai – Minh Hưng – Đồng Xoài
|
|
Bình Dương
|
Bến Cát
|
KV1- VS: Câu Trường – Lai Uyên – Long Nguyên – Tân Hưng – Hưng Hòa - Trừ Văn Phố - Phú An
|
|
Dầu Tiếng
|
KV1-VS: Định Hiệp – Ninh Hòa - Minh Tân – Long Tân - An Lập- Thanh An – Long Hòa – Định An - Minh Thạnh - Thanh Tuyền.
|
|
Phú Giáo
|
KV1-VS: Vinh Hòa – An Linh – An Bình – Tân Hiệp – Phước Sang – Long An – Tân Long.
|
|
Tân Uyên
|
KV1-VS : Vĩnh Tân – Phú Chánh – Tâm Mỹ- Thường Tân – Lạc An – Tân Thành – Tân Lập – Tân Định – Bình Mỹ.
|
|
Long An
|
Tân Hưng
|
Hưng Điền – Hưng Điền B – Hưng Hà
|
|
Vĩnh Hưng
|
Hưng Điền A – Khánh Hưng – Thái Trị - Thái Bình Trung – Vĩnh Bình – Tuyn Bình
|
|
Mộc Hĩa
|
Bình Tn – Bình Hiệp – Thạnh Trị - Bình Hịa Ty – Bình Thạnh – Bình Phong Thạnh
|
|
Thạnh Hĩa
|
Tn Hiệp
|
|
Đức Huệ
|
Bình Hịa Hưng – Mỹ Thạnh Tây – Mỹ Quý Ty
|
|
Tiền Giang
|
Tân Phước
|
KV1-VS: Tân Hưng - Mỹ Lợi B – Mỹ Trung – Mỹ Tân
|
|
Cái Bè
|
KV1-VS: Hậu Mỹ Bắc A – Hậu Mỹ Bắc B – Hậu Mỹ Trung – Thiện Trung.
|
|
Cai Lậy
|
KV1-VS: Mỹ Phước Tây – Phú Cường – Thạnh Lộc – Mỹ Thành Bắc – Mỹ Hạnh Đông
|
|
Chợ Gạo
|
KV1-VS: Quơn Long – Tân Thuận Bình
|
|
Gò Công Tây
|
KV1- VS: Phú Thạnh – Bình Phú – Tân Thới – Đồng Sơn – Tân Phú.
|
|
Gò Công Đông
|
KV1-VS: Phú Tân – Tân Điền – Gia Thuận – Bình Thuận – Bình Xuân – Tân Thành – Vàm Láng – Tân Phước
|
|
Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Tp Vũng Tàu
|
KV1-VC: Long Sơn
|
|
Xuyên Mộc
|
KV1-VC: Bưng Riềng - Báu Lâm .
|
|
Châu Đức
|
KV1-VC: Láng Lớn - Xuân Sơn - Suối Rao.
|
|
Tóc Tiên
|
KV1-VC: Châu Pha - Hắc Dịch - Sông Xoài - Tóc Tiên.
|
|
Bình Thuận
|
Tuy Phong
|
KV1-VC: Phan Dũng - Phong Phú
KV1-MN: Phú Lạc – Vĩnh Hảo.
|
|
Bắc Bình
|
KV1-VC: Phan Sơn - Phan Lâm - Phan Điền - Phan Tiến - Hồng Phong - Hòa Thắng - Bình An.
KV1-MN: Các xã còn lại.
|
|
Hàm Thuận Bắc
|
KV- VC: Đồng Tiến – Đông Giang – La Dạ- Hồng Liêm – Thuận Hóa.
KV1-MN: Hồng Sơn – Hàm Phú – Hàm Tri.
|
|
Hàm Thuận Nam
|
KV1-VC: Hàm Cần – Mỹ Thạnh – Hàm Thạnh – Thuận Quí.
KV1-MN: Mương Mán – Hàm Minh – Tân Lập – Tân Thuận.
|
|
Tánh Linh
|
KV1- VC: Đức Thuận – Đức Bình – Đồng Kho – Bắc Ruộng – Măng Tố – La Ngâu – Gia Huynh – Suối Kiết.
KV1-MN: Các xã còn lại
|
|
Hàm Tân
|
KV1-VC: Tân Thắng – Tân Nghĩa – Tân Hà
KV1- MN: Tân Xuân – Tân Minh
|
|
Ninh Thuận
|
Ninh Phước
|
KV1-VC: Nhị Hà – Phước Hà – Phước Thái – Phước Dinh.
KV1- MN: Phước Nam - Phước Minh.
|
|
Ninh Hải
|
KV1-VC: Vĩnh Hải – Phước Chiến – Phước Kháng – Cộng Hải – Lợi Hải – Phương Hải.
|
|
Bắc Ái
|
KV1-VC: Phước Hòa – Phước Bình – Phước Thành – Phước Đại – Phước Thắng – Phước Trung – Phước Tân – Phước Chính – Phước Tiến.
|
|
Ninh Sơn
|
KV1-VC: Lâm Sơn – Ma Mới – Trà Co – Hòa Sơn – Mỹ Sơn
KV1-MN: Tân Sơn – Lương Sơn – Mỹ Sơn – Quảng Sơn
|
|
Tây Ninh
|
Thị xã Tây Ninh
|
KV1-VS : Thạnh Tân – Tân Bình
|
|
Gò Dầu
|
KV1-VS: Thạnh Đức – Phước Thạch – Bầu Đốn
|
|
Trảng Bàng
|
KV1- VS: Phước Chỉ – Phước Lựu – Bình Thạnh – Đôn Thuận – Lộc Hưng.
|
|
Tân Biên – Tân Châu – Dương Minh Châu- Châu Thành – Bến Cầu.
|
Tất cả cc x
|
|
Bến Tre
|
|
KV1-VS: Mỏ Cày – Bình Đại – Thạnh Phú – Giồng Trôm
|
|
Vĩnh Long
|
|
KV1-VS: Mang Thít – Trà Ôn – Vũng Liêm – Bình Minh – Tam Bình – Long Hồ
KV1-VS: Phú Đức – Hòa Phú- Thạch Quới – Phú Quới.
|
|
II. Đối tượng là sinh viên năm II và III
-Căn cứ vào tình hình thực tế khu nội trú của nhà trường. Phòng công tác chính trị - học sinh, sinh viên, xét đối tượng ưu tiên vào ở tại khu nội trú theo thứ tự như sau:
1. Căn cứ theo đối tượng ưu tiên I
2. Nhóm ưu tiên được xét bổ sung gồm:
- Không vi phạm nội quy Kí túc xá trong quá trình ở nội trú
- Học sinh, sinh viên tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội sinh viên, Đội tự quản kí túc xá tổ chức.
- Có ý thức rèn luyện tốt và tích cực tham gia đóng góp xây dựng kí túc xá, nhà trường.
III. Sinh viên ra kí túc xá
- Sinh viên xin ra khỏi kí túc xá:
- Viết đơn xin ra khỏi kí túc xá
- Hoàn thành các thủ tục (kiểm tra tài sản, thanh toán phí ơ, trả phòng)
2. Sinh viên buộc phải khỏi kí túc xá: Là những sinh viên vi phạm nội quy Kí túc xá bị sử lý kỷ luật hoặc bị buộc ra khỏi kí túc xá. Sau khi sinh viên nhận quyết định hoặc thông báo buộc ra khỏi kí túc xá phải hoàn thành các thủ tục.
- Thanh toán tiền kí túc xá
- Hoàn trả tài sản (nếu có)
- Thu dọn vật dụng cá nhân và rời khỏi Kí túc xá đúng thời gian quy định.
Lưu ý: Những sinh viên bị kỷ luật hoặc bị buộc rời khỏi kí túc xá thì không được xét ở Kí túc xá cho những năm tiếp theo.
TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)
ThS. Lê Thị Tâm
|